3Mg + 2Fe(NO3)3 → 3Mg(NO3)2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + Fe(NO3)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1557
  Tải tài liệu

3Mg + 2Fe(NO3)3 → 3Mg(NO3)2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    3Mg + 2Fe(NO3)3 → 3Mg(NO3)2 + 2Fe

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cặp chất không xảy ra phản ứng là:

A. Fe + Cu(NO3)2

B. Mg + Fe(NO3)3

C. Ag + Cu(NO3)2 →

D. Zn + Fe(NO3)2 →

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, Fe(NO3)3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 1 muối và chất rắn Z . Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 46,82 gam     B. 56,42 gam     C. 46,44 gam     D. 52,22 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

3Mg + 2Fe(NO3)3 → 3Mg(NO3)2 + 2Fe(1)

Mg + HCl → MgCl2 + H2 (2)

Từ phản ứng (2) ta có:

nMg = nH2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol

Dung dịch Y muối ⇒ Mg(NO3)2 ⇒ Phản ứng xảy ra hoàn toàn

⇒ nFe(NO3)3= 3.nMg/2 = 0,18 mol

⇒ mX = 0,12.24 + 0,18.(56+62.3) = 46,44g

Ví dụ 3: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Fe(NO3 )3 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh Mg. Sau một khoảng thời gian lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 4,24 gam     B. 2,48 gam     C. 4,13 gam     D. 1,49 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Mg + Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + Fe

mMg tăng = 0,8 gam => mdd giảm = 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)

⇒mdd =mdd bđ - 0,8 =3,28 - 0,8 = 2,48 g

Bài viết liên quan

1557
  Tải tài liệu