Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cr2O3 + Al một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Trộn bột Cr2O3 với bột nhôm và đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cr kết tủa màu xám ánh kim.
Bạn có biết
- Các oxit kim loại đứng sau nhôm bị khử bởi nhôm ở nhiệt độ cao.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Phương pháp này dùng để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Ví dụ 2: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là:
A. 10,08 (l)
B. 4,48 (l)
C. 7,84 (l)
D. 3,36 (l)
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng :
mAl + mCr2O3 = mX
⇒ nAl = 0,3 mol ; nCr2O3 = 0,1 mol
Phản ứng : 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Sau phản ứng có : nCr = 0,2 mol ; nAl = 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2;
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ;
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2 ;
⇒ nH2 = nCr + nAl x 1,5 = 0,35 mol ⇒ VH2 = 7,84 lít
Ví dụ 3: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
A. 40.5g
B. 27g
C. 13.5g
D. 54g
Hướng dẫn giải
Đáp án A
2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3
nCr = 1,5 mol = nAl
mAl = 27 x 1,5 = 40,5g