BaCl2 + H2O + K2FeO4 → 2KCl + BaFeO4.H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học BaCl2 + H2O + K2FeO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
BaCl2 + H2O + K2FeO4 → 2KCl + BaFeO4.H2O
Phản ứng hóa học:
BaCl2 + H2O + K2FeO4 → 2KCl + BaFeO4.H2O
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2FeO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành kết tủa đỏ bari ferrat monohidrat
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.
C. NaOH. D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây là của Bari
A. sản xuất buji
B. sản xuất pháo hoa
C. sản xuất bóng đèn
D. tất cả phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…
Bài viết liên quan
- BaCl2 + 2KBrO3 → 2KCl + Ba(BrO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Etyl axetat + H2O | CH3COOC2H5 + HOH ⇋ CH3COOH + C2H5OH - Cân bằng phương trình hóa học
- Etyl axetat + NaOH | CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH - Cân bằng phương trình hóa học
- BaO2 + H2SO4 → H2O2 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Etyl axetat + O2 | CH3COOC2H5 + 5O2 → 4CO2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học