3CaCl2 + Li3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6LiCl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaCl2 + Li3PO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

891
  Tải tài liệu

3CaCl2 + Li3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6LiCl - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    3CaCl2 + Li3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6LiCl

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Li3PO4 tác dụng với CaCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho canxi clorua phản ứng với liti photphat tạo thành kết tủa trắng canxi photphat

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B. CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C. CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    B. H2O    C. NaOH    D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2

Ví dụ 3: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2    B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2    D. Khí H2 và CH4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

 

Bài viết liên quan

891
  Tải tài liệu