Phương trình hóa học: 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

916
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ cao

    Cách thực hiện phản ứng

    - Nhiệt phân muối Fe(NO3)2

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Có khí NO2 và O2 thoát ra

    Bạn có biết

    Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại Mg, Cu, Fe, Al... thu được oxit kim loại, khí NO2 và O2

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

    A. Fe(NO3)2, H2O      B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư      D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

    → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

    A. FeCl3.    B. ZnCl2.     C. NaCl.    D. MgCl2.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Đáp án : A

    Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    A. Pirit sắt FeS2

    B. Hematit đỏ Fe2O3

    C. Manhetit Fe3O4

    D. Xiđerit FeCO3

    Hướng dẫn giải

    Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

916
  Tải tài liệu