Al4C3 + 4H2O + 4NaOH → 3CH4↑ + 4NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al4C3 + H2O + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al4C3 + 4H2O + 4NaOH → 3CH4↑ + 4NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al4C3 + 4H2O + 4NaOH → 3CH4↑ + 4NaAlO2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al4C3 tác dụng với dung dịch NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí metan thoát ra khỏi dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư
B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O
Đáp án: B
Ví dụ 2: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt
Ví dụ 3: Khi hoà tan AlCl3 vào nước, hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: Fe3O4 +4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2Fe3O4 +10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al4C3 + 4H2O + 4KOH → 3CH4↑ + 4KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa học