OHCH2(CHOH)4CHO + H2 --> OHCH2(CHOH)4CH2OH - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học OHCH2(CHOH)4CHO + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
OHCH2(CHOH)4CHO + H2 OHCH2(CHOH)4CH2OH - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
OHCH2(CHOH)4CHO + H2 OHCH2(CHOH)4CH2OH
Điều kiện phản ứng
- Đun nóng, xúc tác niken.
Cách thực hiện phản ứng
- dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ đun nóng, có xúc tác niken
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.
Bạn có biết
- Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sorbitol.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. tinh bột. B. saccarozơ.
C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Hướng dẫn: Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được sorbitol.
Đáp án: C
Ví dụ 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
C. Thủy phân hoàn toàn glucozơ tạo ra fructozơ.
D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Hướng dẫn: Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol
Đáp án: A
Ví dụ 3: Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào glucozơ là
A. N. B. P.
C. Pb. D. Ni.
Hướng dẫn:
Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào glucozơ là niken.
Đáp án: D
Bài viết liên quan
- C6H12O6 --> 2CO2 + 2C2H5OH - Cân bằng phương trình hóa học
- OHCH2(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → OHCH2(CHOH)4COOH + 2HBr - Cân bằng phương trình hóa học
- OHCH2(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --> OHCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH - Cân bằng phương trình hóa học
- CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --> CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học