OHCH2(CHOH)4CHO + H2 -->  OHCH2(CHOH)4CH2OH - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học OHCH2(CHOH)4CHO + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

978
  Tải tài liệu

OHCH2(CHOH)4CHO + H2 Phương trình hóa học | Cân bằng phương trình hóa học OHCH2(CHOH)4CH2OH - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    OHCH2(CHOH)4CHO + H2 Phương trình hóa học | Cân bằng phương trình hóa học OHCH2(CHOH)4CH2OH

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng, xúc tác niken.

Cách thực hiện phản ứng

- dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ đun nóng, có xúc tác niken

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

Bạn có biết

- Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sorbitol.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

A. tinh bột.     B. saccarozơ.

C. glucozơ.    D. xenlulozơ.

Hướng dẫn: Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được sorbitol.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

C. Thủy phân hoàn toàn glucozơ tạo ra fructozơ.

D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Hướng dẫn: Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol

Đáp án: A

Ví dụ 3: Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào glucozơ là

A. N.     B. P.

C. Pb.     D. Ni.

Hướng dẫn:

Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào glucozơ là niken.

Đáp án: D

  •  

Bài viết liên quan

978
  Tải tài liệu