C4H8 + HCl | CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H8 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C4H8 + HCl | CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí but-1-en tác dụng dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho but-1-en tác dụng dung dịch HCl thu được sản phẩm chính là:
A. CH3–CHCl–CH2–CH3
B. CH2Cl–CH2–CH2-CH3
C. CH3– CH2–CH2-CH3
D. CH3–C(CH3)Cl–CH3
Hướng dẫn
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho but-1-en tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được m g chất tan A là sản phẩm duy nhất. Giá trị của m là:
A. 5,6 g
B. 9,25 g
C. 4,2 g
D. 0,56 g
Hướng dẫn
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3
nA = nHCl = 0,1 mol ⇒ mA = 0,1 . 92,5 = 0,95 g
Đáp án B
Ví dụ 3: Số đồng phân anken của C4H8 là :
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Hướng dẫn: ba đồng phân mạch C và đồng phân Cis – Trans
Đáp án B
Bài viết liên quan
- C4H8 + HCl | CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C4H8 + HCl | CH3 - C(CH3)=CH2 + HCl → CH3–C(CH3)Cl–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng trùng hợp C4H8 | nCH3-CH=CH–CH3 → (-CH(CH3)–CH(CH3)-)n - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng đốt cháy C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 3C4H8 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C4H8(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH - Cân bằng phương trình hóa học