C4H8 + HCl | CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa  học C4H8 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

897
  Tải tài liệu

C4H8 + HCl | CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3

    Điều kiện phản ứng

    - Không cần điều kiện

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho khí but-1-en tác dụng dung dịch HCl

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

    - Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

    - Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho but-1-en tác dụng dung dịch HCl thu được sản phẩm chính là:

     A. CH3–CHCl–CH2–CH3

     B. CH2Cl–CH2–CH2-CH3

     C. CH3– CH2–CH2-CH3

     D. CH3–C(CH3)Cl–CH3

    Hướng dẫn

      CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3

    Đáp án A

    Ví dụ 2: Cho but-1-en tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được m g chất tan A là sản phẩm duy nhất. Giá trị của m là:

     A. 5,6 g

     B. 9,25 g

     C. 4,2 g

     D. 0,56 g

    Hướng dẫn

      CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH2–CH3

    nA = nHCl = 0,1 mol ⇒ mA = 0,1 . 92,5 = 0,95 g

    Đáp án B

    Ví dụ 3: Số đồng phân anken của C4H8 là :

     A. 7.

     B. 4.

     C. 6.

     D. 5.

    Hướng dẫn: ba đồng phân mạch C và đồng phân Cis – Trans

    Đáp án B

Bài viết liên quan

897
  Tải tài liệu