C5H10 + HBr | CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C5H10 + HBr một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

1429
  Tải tài liệu

C5H10 + HBr | CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

    • Phản ứng hóa học:

          CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3

      Điều kiện phản ứng

      - Không cần điều kiện.

      Cách thực hiện phản ứng

      - Cho khí 2-metylbut-1-en tác dụng dung dịch HBr.

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      - Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

      Bạn có biết

      - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

      - Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

      - Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

    •  
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hợp chất CH2 = C(CH3)-CH–CH3 có tên gọi theo danh pháp IUPAC là:

     A. Pent-1-en.

     B. Pent - 2-en

     C. 2-metylbut-1-en

     D. 2-metylbut-2-en.

    Đáp án C

    Ví dụ 2: Cho 7,0 g (đktc) anken X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HBr 1M. Biết X không có đồng phân hình học. CTCT của X là

     A. CH3-CH=CH–CH2–CH3.

     B. CH3-CH=CH-CH3.

     C. CH2 = C(CH3)–CH2-CH3.

     D. (CH3)2 C=CH2.

    Hướng dẫn:

    nanken = nHBr = 0,1 M ⇒ Manken = 70 ⇒ anken là C5H10

    X không có đồng phân hình học

    Đáp án C

    Ví dụ 3: Cho 2- metylbut – 1- en tác dụng với HBr thu được sản phẩm chính là:

     A. CH3–CHBr–CH2–CH2–CH3

     B. CH2Br–CH2–CH2–CH2–CH3

     C. CH3–CH2–CHBr–CH2–CH3

     D. CH3–C(CH3)Br–CH2–CH2–CH3

    Hướng dẫn

      CH2 = C(CH3)–CH2–CH3 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH2–CH3

    Đáp án D

Bài viết liên quan

1429
  Tải tài liệu