Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + Pb(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb
Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch chì nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.
Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:. Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối Fe(NO3)2 và Pb(NO3)2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 23,2g B. 22,3 g C. 24,6 g D. 19,8 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb
Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe
Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2 KNO3
nMg = 12/24 = 0,5 mol
nFe(NO3)2 = nPb(NO3)2 = 2.0,1 = 0,2 mol
⇒ nMg(NO3)2 pư = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
⇒ mMg(OH)2 = 0,4.58 = 23,2(g)
Ví dụ 2: . Cho bột Mg vào dung dịch Pb(NO3)3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Mg(NO3)2, Pb(NO3)2. B. Pb(NO3)2.
C. Mg(NO3)3. D. H2O; Mg(NO3)2, Pb(NO3)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: Mg + Pb(NO3)2→ Mg(NO3)2 + Pb
Ví dụ 3: Cho 3,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol Pb(NO3)2 , kết thúc phản ứng thu được chất rắn X và sau khi cô cạn dung dịch muối thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 31,4 g B. 16,2 g C. 18,8 g D. 14,8 g.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb
nMg = 0,15 mol; nPb(NO3)2 = 0,1 mol ⇒ Mg dư
muối thu được là Mg(NO3)2 : mMg(NO3)2 = 0,1. ( 24 + 62.2) = 14,8 g