Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + CH3COOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch axit axetic.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.
Bạn có biết
Zn là kim loại mạnh nên có thể phản ứng với các axit có tính axit yếu.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các chất sau: KHCO3, NaClO, CH3OH, Zn, Cu(OH)2, dung dịch Br2, CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic là:
A. 6 B. 7 C. 5 D. 8
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK
CH3COOH + NaClO → CH3COONa + HClO
CH3COOH + CH3OH ↔ H2O + CH3COOCH3
2CH3COOH + Zn → H2 + Zn(CH3COO)2
2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
C2H2 + CH3COOH → CH3COOCHCH2
Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của muối thu được là
A. 1,83 g B. 18,3g C. 3,66 g D. 33,6 g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
2CH3COOH + Zn → H2 + Zn(CH3COO)2
nmuối = nH2 = 0,01 mol ⇒ mmuối = 0,01.83 = 1,83 g
Ví dụ 3: Trong các PTHH sau, có bao nhiêu phản ứng không tạo ra chất khí?
Zn + CH3COOH → ; HCl + Mg(HCO3)2 → ; C2H5OH + HCOOH → ; Fe(NO3)2 + Na2CO3 →
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
C2H5OH + HCOOH → HCOOC2H5 + H2O
Bài viết liên quan
- 3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học