Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al4C3 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1254
  Tải tài liệu

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al4C3 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm cacbua tan dần tạo kết tủa keo trắng, đồng thời có khí CH4 thoát ra

Bạn có biết

Canxi cacbua cũng có phản ứng với nước

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2.     B. 3.

C. 4.     D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.      B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.      D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Bài viết liên quan

1254
  Tải tài liệu