Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 2H2O + SO2 → 2FeCl2 + H2SO4 + 2HCl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl3 + H2O + SO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1638
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 2H2O + SO2 → 2FeCl2 + H2SO4 + 2HCl - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2FeCl3 + 2H2O + SO2 → 2FeCl2 + H2SO4 + 2HCl

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeCl3 tác dụng với khí SO2

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 nhạt dần đổi sang màu xanh nhạt của dung dịch FeCl2

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

    A. Al    B. Cu    C. Zn    D. Fe

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

    A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

    B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

    C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

    D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

    Hướng dẫn giải

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

    A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

    C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

    D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

    Hướng dẫn giải

    Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

1638
  Tải tài liệu