Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O + 2CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(HCO3)2 + 2HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O + 2CO2↑
Phản ứng hóa học:
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O + 2CO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có xuất hiện khí không màu CO2 thoát ra
Bạn có biết
Tương tự như Ba(HCO3)2, các muối hiđrocacbonat như NaHCO3, KHCO3, Ca(HCO3)2 …cũng phản ứng với HCl sinh ra khí CO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối
Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Bài viết liên quan
- Ba(HCO3)2 + 2NaOH → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(HCO3)2 → H2O + CO2↑ + BaCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(HCO3)2 + H2SO4 → 2H2O + 2CO2↑ + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3 - Cân bằng phương trình hóa học