C3H6 + H2O | CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C3H6 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C3H6 + H2O | CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí propilen tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng H2O vào tuân theo quy tắc maccopnhicop, tạo thành 2 sản phẩm
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng axit hoặc nước vào nối đôi của anken thì phần mang điện dương cộng vào
A. cacbon bậc cao hơn.
B. cacbon bậc thấp hơn.
C. cacbon mang nối đôi, bậc thấp hơn.
D. cacbon mang nối đôi, có ít H hơn.
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho 4,2 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16g Br2. Hiđrat hóa A thu được hai ancol. A có tên là
A. Etilen.
B. but - 2-en
C. Propilen
D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Hướng dẫn
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
nA = nBr2 = 0,1 mol ⇒ MA = 42 ⇒ A là propilen
Ví dụ 3: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các anken đều có CTC CnH2n
B. Chỉ có anken mới có CTC CnH2n
C. Tất cả các anken có thể cộng H2 thành ankan
D. Khi đốt chày hoàn toàn anken thu đươc nCO2 = nH2O
Hướng dẫn
CnH2n có thể là xicloankan
Đáp án B
Bài viết liên quan
- C3H6 + HCl | CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H6 + HBr | CH2=CH–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H6 + H2SO4 | CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng trùng hợp propilen | Trùng hợp C3H6 | nCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH(CH3) -)n - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng đốt cháy 2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học