8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần đồng thời có khí H2S thoát ra
Bạn có biết
- Tương tự Al, hầu hết kim loại như Fe, Cu, Mg... đều phản ứng với H2SO4
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 2: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Bài viết liên quan
- 8Al + 3KClO4 → 4Al2O3 + 3KCl - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + S↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 27HNO3 → 9H2O + 3NH3↑ + 8Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al + 4HNO3 → 2H2O + NO↑ + Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 10Al + 36HNO3 → 18H2O + 3N2↑ + 10Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học