CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaOCl2 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2
Phản ứng hóa học:
CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho clorua vôi tác dụng với axit HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí vàng lục clorua làm sủi bọt dung dịch
Bạn có biết
NaClO, KClO cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh
Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài viết liên quan
- Si + 2CaH2 → 2H2↑ + Ca2Si - Cân bằng phương trình hóa học
- 2CaOCl2 → O2 + 2CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- CaOCl2 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2CaOCl2 + CO2 → CaCO3 + CaCl2 + Cl2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CaOCl2 + MnSO4 + 2NaOH → H2O + MnO2 + Na2SO4 + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học