4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + K2Cr2O7 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 800 - 900oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với kali đicromat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm oxit, crom và kali aluminat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Bài viết liên quan
- 2Al + 2H3PO4 → 3H2↑ + 2AlPO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 6HBr → 3H2↑ + 2AlBr3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2↑ + 6KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 2H2O + 3NaNO3 + 5NaOH → 3NH3↑ + 8NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học