2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaOH + FeSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1803
  Tải tài liệu

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeSO4.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng thu được kết tủa màu trắng xanh, để một thời gian trong không khí kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ.

Bạn có biết

- Tương tự FeSO4, các muối của kim loại sắt như FeCl2, Fe(NO3)2 … cũng phản ứng với NaOH tạo kết tủa trắng xanh.

- Phản ứng của NaOH với FeSO4 là phản ứng trao đổi.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeSO4. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa xanh.

Hướng dẫn giải

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2

Fe(OH)2: kết tủa trắng xanh, ngay lập tức phản ứng với oxi trong không khí theo PTHH sau:

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 ( nâu đỏ)

Đáp án B.

Ví dụ 2:

Hợp chất nào sau đây có màu nâu đỏ?

A. Cu(OH)2.   B. Fe(OH)2.   C. Mg(OH)2.   D. Fe(OH)3.

Hướng dẫn giải

Fe(OH)3: màu nâu đỏ.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Cho 100ml FeSO4 0,01M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa X. lấy kết tủa X đem nung trong không khí đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. 0,08g.   B. 0,8g.   C. 0,754g.   D. 1,10g.

Hướng dẫn giải

2NaOH + FeSO4 →  Na2SO4 + Fe(OH)2↓ | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Bài viết liên quan

1803
  Tải tài liệu