CaO + HF → CaF2 ↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaO + HF một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
CaO + HF → CaF2 ↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CaO + HF → CaF2 ↓ + H2O
Điều kiện phản ứng
- Không có.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaO tác dụng với dung dịch axit HF.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn CaO tan dần trong dung dịch tạo kết tủa trắng canxi florua CaF2
Bạn có biết
Tương tự CaO oxit như Al2O3, BeO, SnO tác dụng với axit HF tạo thành muối florua và nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
Ví dụ 2: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân
A. nóng chảy Ca(OH)2. B. dung dịch CaCl2.
C. nóng chảy CaO. D. nóng chảy CaCl2.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.
Ví dụ 3: Điều nào sai khi nói về CaCO3
A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
B. Không bị nhiệt phân hủy.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Bài viết liên quan
- CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CaO + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CaO + CO2 → CaCO3 - Cân bằng phương trình hóa học