2C + Na2CO3 + CaCN2 → CaCO + 2CO↑ + 2NaCN - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaCN2 + C + Na2CO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

917
  Tải tài liệu

2C + Na2CO3 + CaCN2 → CaCO + 2CO↑ + 2NaCN - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2C + Na2CO3 + CaCN2 → CaCO + 2CO↑ + 2NaCN

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaCN2 tác dụng với C, Na2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cyanamua phản ứng với cacbon và natri cacbonat tạo thành canxi oxit, khí cacbon oxit và natri cyanua

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống       B. vôi tôi

C. Dolomit       D. thạch cao

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay vôi sống

Ví dụ 2: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

B. CaO + CO2 → CaCO3

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa

Ví dụ 3: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Bài viết liên quan

917
  Tải tài liệu