Cu(NO3)2 + K2S → CuS + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu(NO3)2 + K2S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1185
  Tải tài liệu

Cu(NO3)2 + K2S → CuS + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Cu(NO3)2 + K2S → CuS + 2KNO3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho K2S tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch Cu(NO3)2 bị nhạt màu và thấy xuất hiện kết tủa màu đen.

Bạn có biết

- Tương tự các muối CuCl2, Pb(NO3)2… tác dụng với K2S tạo kết tủa đen.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho m gam Cu(NO3)2 tác dụng với dung dịch K2S dư thu được 19,2 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 18,8g      B. 9,4g

D. 4,7g      D. 37,6g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nCuS = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố Cu có nCuS = nCu(NO3)2 = 0,2 mol

⇒ mCu(NO3)2 = 37,6 g

Ví dụ 2: Cho 18,8 gam Cu(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch K2S thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,8g      B. 9,6g

C. 19,2g      D. 38,4g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ta có: nCu(NO3)2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố Cu ⇒ nCuS = 0,1. 96 = 9,6 g

Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 có tỉ lệ mol là 1 : 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch K2S thu được 2 kết tủa có khối lượng là 18,4g. Giá trị của m là

A. 18,8g      B. 36,8g

C. 18g      D. 27,8g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Gọi nCu(NO3)2 = a mol ⇒ nFe(NO3)2 = a mol

Bảo toàn nguyên tố Cu và Fe

nCu(NO3)2 = nCuS = a mol, nFe(NO3)2 = nFeS = a mol

⇒ m↓ = mCuS + mFeS = 96a + 88a = 18,4g ⇒ a = 0,1 mol

m = mCu(NO3)2 + mFe(NO3)2 = 188. 0,1 + 180. 0,1 = 36,8g

  •  

Bài viết liên quan

1185
  Tải tài liệu