Phương trình hóa học: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 8H2O + NO↓ +3Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(OH)2 + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1272
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 8H2O + NO↓ +3Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 8H2O + NO↓ +3Fe(NO3)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch, có khí không màu thoát ra

    Bạn có biết

    Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

    A.Hematit.    B. Manhetit.     C. Pirit.    D. Xiđerit.

    Hướng dẫn giải

    Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

    → Quặng hematit

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

    A. Fe(NO3)2      B. Fe(NO3)3

    C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3     D. Fe(NO3)3 , AgNO3

    Hướng dẫn giải

    3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1272
  Tải tài liệu