6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + Al2(SO4)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

923
  Tải tài liệu

6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho K vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      D. không có hiện tượng

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho m g K tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được 0,71 g muối. Giá trị của m là:

A. 3,9 g      B. 1,95 g

C. 0,39 g      D. 19,5 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

nK = 2nK2SO4 = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ mK = 0,1.39 = 3,9 g

Ví dụ 3: Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm sunfat thu được kết tủa trắng. Kết tủa thu được có công thức:

A. K      B. Al

C. Al(OH)3      D. Al, Al(OH)3

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

Bài viết liên quan

923
  Tải tài liệu