5C + Ca3(PO4)2 → 3CaO + 5CO↑ + 2P - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C + Ca3(PO4)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
5C + Ca3(PO4)2 → 3CaO + 5CO↑ + 2P - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
5C + Ca3(PO4)2 → 3CaO + 5CO↑ + 2P
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho than cốc tác dụng với canxi photphat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Than cốc phản ứng với canxi photphat thu được canxi oxit, photpho và khí CO
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm
A. IA. B. IIIA. C. IVA. D. IIA.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích
Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA
Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
Bài viết liên quan
- 2Ca3(PO4)2 + 6SiO2 → 2P2O5 + 6CaSiO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8C + Ca3(PO4)2 → Ca3P2 + 8CO↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 5C + Ca3(PO4)2 + 3SiO2 → 5CO↑ + 3CaSiO3 + 2P - Cân bằng phương trình hóa học
- 16Al + 3Ca3(PO4)2 → 8Al2O3 + 3Ca3P2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2CaHPO4 → H2O + Ca2P2O7 - Cân bằng phương trình hóa học