8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1088
  Tải tài liệu

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

    Cách thực hiện phản ứng

    Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và có khí không màu mùi trứng thối thoát ra.

    Bạn có biết

    Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O Tổng hệ số tối giản trong phương trình trên là:

    A. 40    B. 48    C. 52    D. 58

    Hướng dẫn giải

    Đáp án A.

    8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

    Ví dụ 2: Cho kim loại sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thấy thoát ra khí không màu mùi trứng thối. Sản phẩm khử của axit sunfuric là:

    A. S    B. SO2    C. H2S    D. SO3

    Hướng dẫn giải

    Đáp án C

    8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

    Ví dụ 3: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được dung dịch màu vàng và khí không màu có mùi trứng thối. Phương trình hóa học xảy ra là:

    A. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

    B. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    C. 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

    D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    Hướng dẫn giải

    Đáp án C

Bài viết liên quan

1088
  Tải tài liệu