Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với nước đun nóng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với nước đun nóng
Bạn có biết
Mg không tác dụng H2O ở điều kiện thường, kim loại kiềm thổ chỉ có Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở điều kiện thường thôi, còn Mg tác dụng với H2O thì phải có nhiệt độ từ 80-100 độ C.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đếu tác dụng được với nước
C. Fe, Al, Cr thụ động trong axit sunfuric đặc nguội
D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do màng oxi Al2O3 bền vững bảo vệ
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 2: Trong các PTHH sau, có bao nhiêu phản ứng không tạo ra chất khí?
H2O + Mg → ; HCl + Mg(HCO3)2 → ;C2H5OH + HCOOH → ;Fe(NO3)2 + Na2CO3 →
A. 1 B. 2 C.3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
C2H5OH + HCOOH → HCOOC2H5 + H2O
Ví dụ 3: . Cho 2,4 g Mg tác dụng với nước đun nóng thu được khí X dẫn toàn bộ khí X qua CuO nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nCuO = nH2= nMg = 0,1 mol ⇒ mCuo = 0,1.80 = 8 g
Bài viết liên quan
- 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học