BaSO3 + H2S → BaS + SO2↑ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học BaSO3 + H2S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
BaSO3 + H2S → BaS + SO2↑ + H2O
Phản ứng hóa học:
BaSO3 + H2S → BaS + SO2↑ + H2O
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch H2S
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari sunfit phản ứng với dung dịch hiđro sunfua sinh ra khí SO2
Bạn có biết
Tương tự như BaSO3, các muối sunfit khác như Na2SO3, K2SO3, CaSO3… cũng có phản ứng với H2S tạo khí SO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ví dụ 2: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ag. B. Fe.
C. Cu. D. Ba.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.
C. NaOH. D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Bài viết liên quan
- BaSO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- BaSO3 + H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 3SO2↑ + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- BaSO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O + SO2→ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(HSO3)2 + Na2CO3 → H2O + Na2SO3 + CO2↑ + BaSO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2NaHSO4 → 2Al(OH)3↓ + Na2SO4 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học