Phương trình hóa học: Fe2O3 +6HCl → 3H2O + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe2O3 +HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

640
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe2O3 +6HCl → 3H2O + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe2O3 +6HCl → 3H2O + 2FeCl3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn màu đen Fe2O3 tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu

    Bạn có biết

    Tương tự Fe2O3, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit HCl

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

    A. FeO.    B. Fe3O4.    C. Fe2O3.    D. Fe(OH)2.

    Hướng dẫn giải

    Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO

    t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

    A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

    B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

    C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

    D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

    A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

    B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

    C. Dung dịch Br2

    D. Dung dịch CuCl2

    Hướng dẫn giải

    KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

640
  Tải tài liệu