Phương trình hóa học: FeSO4 + 2KOH → K2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeSO4 + KOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

852
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: FeSO4 + 2KOH → K2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        FeSO4 + 2KOH → K2SO4 + Fe(OH)2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch KOH

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

    Bạn có biết

    Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

    A. FeSO4    B. CuSO4    C. Fe2(SO4)3    D. AgNO3

    Hướng dẫn giải

    Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

    Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

    A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

    B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

    C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

    D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

    A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

    B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

    C. Dung dịch Br2

    D. Dung dịch CuCl2

    Hướng dẫn giải

    KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

852
  Tải tài liệu