CaCl2 + 2NH4F → CaF2↓ + 2NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaCl2 + NH4F một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
CaCl2 + 2NH4F → CaF2↓ + 2NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
CaCl2 + 2NH4F → CaF2↓ + 2NH4Cl
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho NH4F tác dụng với CaCl2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho canxi clorua phản ứng với amoni florua tạo thành kết tủa canxi florua
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
Ví dụ 3: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2 B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2 D. Khí H2 và CH4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Bài viết liên quan
- 2AgNO3 + CaCl2 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- CaCl2 + 2NaF → CaF2↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa học
- CaCl2 + KF → CaF2↓ + 2KCl - Cân bằng phương trình hóa học
- CaCl2 + 2H2SO4 + MnO2 → Cl2↑ + 2H2O + MnSO4 + CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 ↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa học