8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + H2SO4 + K2Cr2O7 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với kali đicromat trong dung dịch H2SO4 loãng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành muối sunfat của nhôm, crom và kali
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Ví dụ 2: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Ví dụ 3: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit. B. quặng pirit.
C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
Bài viết liên quan
- 2Al + 6HBr → 3H2↑ + 2AlBr3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2↑ + 6KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 2H2O + 3NaNO3 + 5NaOH → 3NH3↑ + 8NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 18H2O + 3KNO3 + 5KOH → 3NH3↑ + 8KAl(OH)4 - Cân bằng phương trình hóa học