2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + FeCl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (II) clorua
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali tan dần trong dung dịch muối sắt (II) clorua, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt (II) clorua. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2
B. 2K + 2FeCl2 → KCl + FeCl3 + Fe
C. 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe
D. 2K + FeCl3 → KCl + FeCl2
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt(II)clorua thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Chất rắn Z là:
A. Fe3O4 B. Fe
C. FeO D. Fe2O3
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2
2Fe(OH)2 + H2O + 1/2O2 → 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Ví dụ 3: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được V lít khí thoát ra đktc.
Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít
C. 1,68 lít D. 0,56 lít
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2
nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Bài viết liên quan
- 6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học