2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + FeCl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

991
  Tải tài liệu

2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (II) clorua

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối sắt (II) clorua, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt (II) clorua. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2

B. 2K + 2FeCl2 → KCl + FeCl3 + Fe

C. 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe

D. 2K + FeCl3 → KCl + FeCl2

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt(II)clorua thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Chất rắn Z là:

A. Fe3O4      B. Fe

C. FeO      D. Fe2O3

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2

2Fe(OH)2 + H2O + 1/2O2 → 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Ví dụ 3: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được V lít khí thoát ra đktc.

Giá trị của V là:

A. 2,24 lít      B. 1,12 lít

C. 1,68 lít      D. 0,56 lít

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2

nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Bài viết liên quan

991
  Tải tài liệu