CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuO + C2H5OH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

775
  Tải tài liệu

CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho hơi C2H5OH đi qua ống sứ đựng CuO dư đun nóng.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ là Cu.

    Bạn có biết

    - Các ancol bậc 1 khi tác dụng với CuO tạo ra Cu + andehit và H2O

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho 4,6g C2H5OH phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được dung dịch X, cho X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 21,6      B. 48,6

    C. 32,4      D. 64,8

    Đáp án A

    Hướng dẫn giải:

    nC2H5OH = 0,1 mol

    CuO + C2H5OH (0,1) → Cu + CH3CHO (0,1 mol) + H2O

    CH3CHO (0,1) + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O → CH3COONH4 + 2Ag (0,2 mol) + 2NH4NO3

    ⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g

    Ví dụ 2: Oxi hóa hết 0,2 mol ancol A, B liên tiếp trong dãy đồng đẳng bằng CuO dư thu được hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54g Ag. Vậy A và B là

    A. CH3OH và C2H5OH.

    B. C2H5OH và C3H7OH.

    C. C3H7OH và C2H4(OH)2.

    D. C2H5OH và C3H5(OH)3.

    Đáp án A

    Hướng dẫn giải:

    Ta có: nAg = 0,5 mol > 2nancol ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.

    Ví dụ 3: Cho C2H5OH tác dụng với CuO nung nóng thu được anđehit có công thức cấu tạo là

    A. CH3CHO     B. HCHO

    C. CH3COOH      D. C2H5CHO

    Đáp án A

    Hướng dẫn giải:

    Phương trình hóa học: CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O

Bài viết liên quan

775
  Tải tài liệu