CuCl2 + K2S → CuS↓ + KCl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuCl2 + K2S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1116
  Tải tài liệu

CuCl2 + K2S → CuS↓ + KCl - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CuCl2 + K2S → CuS↓ + KCl

  • Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho dung dịch K2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.

    Bạn có biết

    - Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb, Cd (như PbCl2, Pb(NO3)2, AgCl…) tác dụng với K2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen, CdS màu vàng.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch K2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion

    A. Fe2+.      B. Cu2+.

    C. Pb2+.      D. Cd2+.

    Đáp án D

    Hướng dẫn giải:

    Vì Cd2+ + S2- → CdS↓vàng

    Ví dụ 2: Cho các dung dịch không màu K2S, KI, KNO3, KCl. Chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các dung dịch:

    A. Quỳ tím      B. AgNO3

    C. HCl      D. BaCl2

    Đáp án B

    Hướng dẫn giải:

    Cho AgNO3 lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch thấy ống 1 có kết tủa Ag2S màu đen, ống 2 có kết tủa AgI màu vàng, ống 3 KNO3 không tác dụng với AgNO3, ống 4 có kết tủa AgCl kết tủa trắng.

    Ví dụ 3: Cho K2S dư vào 100ml dung dịch CuCl2 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 9,6g      B. 4,8g

    C. 2,4g      D. 12g

    Đáp án B

    Hướng dẫn giải:

    nCuCl2 = 0,05 mol

    K2S + CuCl2 (0,05) → CuS (0,05) + 2KCl

    ⇒ mCuS = 0,05. 96 = 4,8g

Bài viết liên quan

1116
  Tải tài liệu