Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + Fe2(SO4)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

991
  Tải tài liệu

Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + FeSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm vào dung dịch Fe2(SO4)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần trong dung dịch Sắt III sunfat, đồng thời xuất hiện lớp sắt màu trắng xanh

Bạn có biết

Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?

A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2

Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

  •  

Bài viết liên quan

991
  Tải tài liệu