Al + Ca(OH)2 + H2O → H2↑ + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + Ca(OH)2 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al + Ca(OH)2 + H2O → H2↑ + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al + Ca(OH)2 + H2O → H2↑ + Ca(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với Ca(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành canxi aluminat và khí H2 thoát ra
Bạn có biết
- Kẽm cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a B. b < 4a
C. a + b = 1mol D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a
Bài viết liên quan
- 2Al + 4BaO → 3Ba + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 2H2O + Ba(OH)2 → 3H2↑ + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2↑ + 2KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2↑ + 2NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học