2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na + Fe(NO3)2 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

785
  Tải tài liệu

2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt(II) nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối sắt(II)nitrat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối sắt(II)nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2

B. 2Na + Fe(NO3)2 → NaNO3 + Fe

C. 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → NaNO3 + H2 + Fe

D. 2Na + Fe(NO3)2 → NaNO3 + Fe(NO3)3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng với 100 g dung dịch muối sắt(II)nitrat thu được 9 g kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch sắt(II)nitrat là:

A. 9%       B. 18%       C. 21%       D. 36%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2

nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 9/90 = 0,1 mol ⇒ mFe(NO3)2 = 0,1.180 = 18 g

C%Fe(NO3)2 = (18/100).100% = 18%

Ví dụ 3: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được V lít khí thoát ra đktc. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít       B. 1,12 lít       C. 5,6 lít       D. 3,36 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học: 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2

nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Bài viết liên quan

785
  Tải tài liệu