2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al2S3 + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 700 - 800oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2S3 tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm oxit và lưu huỳnh đioxit
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,
C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Đáp án: B
Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p.
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Bài viết liên quan
- AlN + H2O → Al(OH)3↓ + NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al2S3 + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3SiS2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- AlF3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3HF - Cân bằng phương trình hóa học