Phương trình hóa học: FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl3 + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự FeCl3, FeCl2 cũng có phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa Fe(OH)2
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu gì?
A. nâu đỏ. B. trắng.
C. xanh thẫm. D. trắng xanh.
Hướng dẫn giải
Ta có phương trình phản ứng:
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Đáp án : A
Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Hướng dẫn giải
Đáp án : D
Ví dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Đáp án : D
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 2H2S → FeCl2 + FeS2 + 4HCl - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeCl3 + 3KOH → 3KCl + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học