2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học AlCl3 + Mg một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlCl3 tác dụng với Mg
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng xuất hiện lớp nhôm trắng trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự như Al, các kim loại đứng sau bị Mg đẩy ra khỏi dung dịch muối của chúng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thoát ra mạnh.
B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Ví dụ 2: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Ví dụ 3: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Bài viết liên quan
- AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa học
- 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng nhiệt phân: 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2↑ - Cân bằng phương trình hóa học