3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaO + H3PO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Không có.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaO tác dụng với dung dịch axit H3PO4.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn CaO tan dần trong dung dịch tạo kết tủa trắng tricanxi điphotphat Ca3(PO4)2.
Bạn có biết
Tương tự CaO oxit như Na2O,K2O, BaO, tác dụng với axit H3PO4 tạo thành muối photphat và nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2
C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit
Thạch cao có công thức CaSO4
Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO. B. CaCO3.
C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài viết liên quan
- CaO + H2SO4 → CaSO4 ↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CaO + HF → CaF2 ↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CaO + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O - Cân bằng phương trình hóa học