C3H4 + 2H2 → C3H8 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C3H4 + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C3H4 + 2H2 → C3H8 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
C3H4 + 2H2 C3H8
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ và xúc tác Ni.
Cách thực hiện phản ứng
- Khi có điều kiện nhiệt độ kèm xúc tác thích hợp, propin phản ứng với hidro để tạo propan tương ứng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng cộng hợp hidro của ankin.
- Tùy thuộc vào xúc tác sử dụng mà phản ứng cộng H2 vào propin xảy ra theo các hướng khác nhau
- Thường thì phản ứng cộng H2 thường tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm
- Số mol khí giảm bằng số mol H2 tham gia phản ứng
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho propin tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác niken thu được sản phẩm là gì?
A. Propan
B. Propen
C. Không phản ứng
D. Butin
Hướng dẫn
Khi propin tác dụng với hidro có điều kiện xúc tác niken thì thu được sản phẩm là propan
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 4g C3H4 tác dụng với khí H2 có xúc tác Ni. Thể tích khí thu được sau phản ứng là?
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Hướng dẫn:
Đáp án C
Ví dụ 3: Điều kiện để phản ứng sau C3H4 + 2H2 → C3H8 xảy ra là:
A. Nhiệt độ
B. Xúc tác: Ni
C. Áp xuất
D. Cả A,B
Hướng dẫn
Cho axetilen tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Ni thì ta sẽ thu được ankan.
Đáp án D
Bài viết liên quan
- Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Au + HNO3 + 4HCl → H[AuCl4] + NO + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Au + 4HCN → 2H[Au(CN)3] + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H4 + Br2 → C3H4Br2 - Cân bằng phương trình hóa học