10Al + 6NH4ClO4 → 5Al2O3 + 9H2O + 6HCl + 3N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + NH4ClO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
10Al + 6NH4ClO4 → 5Al2O3 + 9H2O + 6HCl + 3N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
10Al + 6NH4ClO4 → 5Al2O3 + 9H2O + 6HCl + 3N2↑
Điều kiện phản ứng
- Xúc tác: cao su butyl
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với NH4ClO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng sinh ra khí nito
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn B. Fe
C. Sn D. Al
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư
B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O
Đáp án: B
Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl B. Nước
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑
Bài viết liên quan
- 4Al + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3Si - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3CaO → Al2O3 + 3Ca - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 3KClO4 → 4Al2O3 + 3KCl - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + S↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S↑ - Cân bằng phương trình hóa học