Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + NaHSO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1149
  Tải tài liệu

Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ NaHSO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

Bạn có biết

- NaHSO3 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối sunfit.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhỏ từ từ NaHSO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. có khí không màu thoát ra.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

CaSO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2:

NaHSO3 không phản ứng với chất nào sau?

A. K2CO3.   B. KOH.   C. NaOH.   D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

K2CO3 không phản ứng với NaHSO3.

Đáp án A.

Ví dụ 3:

Cho nước vôi trong phản ứng vừa đủ với 0,01 mol NaHSO3. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,58 gam.   B, 0,6 gam.   C. 0,78 gam.   D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ +  2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng kết tủa = 0,005.120= 0,6 gam.

Đáp án B.

Bài viết liên quan

1149
  Tải tài liệu