Phương trình hóa học: 5FeO + 2P → 5Fe + P2O5 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + P một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1005
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 5FeO + 2P → 5Fe + P2O5 - Cân bằng phương trình hóa học

    • Phản ứng hóa học:

          5FeO + 2P → 5Fe + P2O5

    • Điều kiện phản ứng

      - Nhiệt độ

      Cách thực hiện phản ứng

      - Cho FeO tác dụng với photpho

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      - Chất rắn màu đen FeO chuyển dần sang màu trắng xám của Fe

    •  
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

    A. FeSO4     B. CuSO4     C. Fe2(SO4)3    D. AgNO3

    Hướng dẫn giải

    Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

    Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570 °C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

    A. FeO.    B. Fe3O4.    C. Fe2O3.    D. Fe(OH)2.

    Hướng dẫn giải

    Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO

    t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

    Đáp án : A

    Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

    A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

    B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

    C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

    D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

    Hướng dẫn giải

    Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

    2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

    Fe + S →FeS

    Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

1005
  Tải tài liệu