Phương trình hóa học: 5FeO + 2P → 5Fe + P2O5 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + P một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 5FeO + 2P → 5Fe + P2O5 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
5FeO + 2P → 5Fe + P2O5
-
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeO tác dụng với photpho
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu đen FeO chuyển dần sang màu trắng xám của Fe
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4
Đáp án : C
Ví dụ 2: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570 °C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4
Đáp án : A
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Fe + S →FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).
Đáp án : D
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: FeO + C → CO↑ + Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + H2 → Fe + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + CO → Fe + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học