2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học AlCl3 + Ba(OH)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch
Bạn có biết
ZnCl2 và các muối khác của nhôm và kẽm cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Bài viết liên quan
- Phản ứng nhiệt phân: 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + 4KOH → 3KCl + KAl(OH)4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa học
- 2AlCl3 + 6H2O + 2Na2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl - Cân bằng phương trình hóa học