2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na + ZnSO4 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn(OH)2
B. 2Na + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn
C. 2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn
D. 2Na + ZnSO4 + → Na2SO4 + ZnSO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat thu được kết tủa X.
Kết tủa thu được có màu:
A. Trắng B. Trắng xanh C. Nâu đỏ D. Xanh
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 3: Khi cho Na dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Các kết tủa Cr(OH)3; Zn(OH)2; Al(OH)3 tan trong dung dịch NaOH
Bài viết liên quan
- 2Na + FeSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + CuCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học