2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1690
  Tải tài liệu

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

    Cách thực hiện phản ứng

    Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí không màu mùi hắc thoát ra.

    Bạn có biết

    Ngoài sắt thì các kim loại như Al, Cr cũng thụ động với axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. Kim loại sắt có tính khử mạnh tác dụng với HNO3 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh nên tạo ra sản phẩm khử là khí SO2 .

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho phương trình sau: Fe + H3SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Tổng các hệ số cân bằng tối giản của phương trình là:

    A. 12    B. 14    C. 18    D. 20

    Hướng dẫn giải

    Đáp án C

    2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng dư thu được sản phẩm là muối X. Muối X có tên gọi là:

    A. Sắt sufua    B. Sắt (II)sunfat    C. Sắt (III)sunfat    D.Sắt sunfat

    Hướng dẫn giải

    Đáp án C

    Phương trình phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    Muối Fe2(SO4)3 có tên gọi là sắt(III)sunfat

    Ví dụ 3: Cho các chất sau: Fe, CuO; FeSO4; Al; Ag; ZnCl2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

    A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

    Hướng dẫn giải

    Đáp án B

    Ag và FeSO4 tác dụng với H2SO4 đặc nguội cho phản ứng oxi hóa khử.

    Fe; Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

    CuO; ZnCl2 xảy ra phản ứng trao đổi với H2SO4 đặc nguội.

Bài viết liên quan

1690
  Tải tài liệu