Phương trình hóa học: Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + HBr một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Sắt tác dụng với dung dịch HBr
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sắt phản ứng với hidro bromua tạo thành sắt II bromua và có khí không màu thoát ra (H2)
Bạn có biết
Tương tự Fe, các kim loại như Mg, Zn,... cũng có phản ứng với HBr
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc
Hướng dẫn giải
Đáp án : D
Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Hướng dẫn giải
Đáp án : D
Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.
Hướng dẫn giải
- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag
Đáp án : C
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: 4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe + 2NaHSO4 → H2↑ + Na2SO4 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe - Cân bằng phương trình hóa học